Bạn đang lên kế hoạch cho một chuyến du lịch đến Trung Quốc? Hay đơn giản chỉ muốn tìm hiểu thêm về đất nước láng giềng? Một trong những điều đầu tiên bạn cần biết chính là khoảng cách giữa hai quốc gia. Cùng tìm hiểu khoảng cách giữa Trung Quốc và Việt Nam trong bài viết dưới đây.
Giới thiệu về Trung Quốc
Trung Quốc nằm ở khu vực Đông Á. Trung Quốc. Có đường biên giới giáp với biển Đông, biển Hoa Đông, vịnh Triều Tiên và Hoàng Hải. Trung Quốc có đường biên giới trên đất liền giáp với 14 quốc gia.
Dân số 9,6 triệu km². Đứng thứ hai thế giới về diện tích lục địa (sau nước Nga). Đồng thời đứng thứ 4 thế giới về tổng diện tích cả lục địa và hải đảo (sau Nga, Canada và Mỹ).
Do diện tích rộng lớn và trải dài từ Bắc xuống nam. Nên điều kiện khí hậu và địa hình của Trung Quốc phân bổ rất đa dạng. Từ bắc xuống nam lần lượt là các vùng hàn ôn đới, trung ôn đới, á nhiệt đới và nhiệt đới. Vì vậy khí hậu có sự phân hóa rõ rệt từng vùng.
Trung Quốc cách Việt Nam bao nhiêu km?
Khoảng cách từ Việt Nam đến Trung Quốc sẽ khác nhau tùy vào từng điểm đến cụ thể. Khoảng cách di chuyển bằng đường hàng không (đường chim bay) ngắn nhất giữa Trung Quốc và Việt Nam là 2.450 km = 1.522 dặm.
Nếu bạn đi máy bay (có tốc độ trung bình là 560 dặm) từ Trung Quốc đến Việt Nam. Bạn sẽ mất 2,72 giờ để đến nơi.
Các thành phố của Việt Nam cách thành phố của Trung Quốc bao nhiêu km?
Cùng tìm hiểu các thành phố của Trung Quốc cách các thành phố của Việt Nam bao nhiêu km nhé.
Thành phố ở Trung Quốc | Thành phố ở Việt Nam | Khoảng cách (kilômét) |
---|---|---|
Thiên Tân | Vũng Tàu | 3.344 km |
Tô Châu | Vũng Tàu | 2.707 km |
Thượng Hải | Hà Nội | 1.924 km |
Phật Sơn | Kon Tum | 1.101 km |
Thanh Đảo | Thành phố Hồ Chí Minh | 3.121 km |
Bắc Kinh | Hải Phòng | 2.305 km |
Trùng Khánh | Vũng Tàu | 2.128 km |
Thẩm Dương | Thành phố Hồ Chí Minh | 3.804 km |
Quảng Châu | Kon Tum | 1.116 km |
Tô Châu | Hà Nội | 1.860 km |
Vũ Hán | Vũng Tàu | 2.361 km |
Thanh Đảo | Hà Nội | 2.186 km |
Đông Quan | Vũng Tàu | 1.571 km |
Phật Sơn | Vũng Tàu | 1.544 km |
Nam Kinh | Nha Trang | 2.404 km |
Nam Kinh | Hà Nội | 1.774 km |
Thành Đô | Thành phố Hồ Chí Minh | 2.213 km |
Vũ Hán | Hà Nội | 1.354 km |
Hàng Châu | Kon Tum | 2.160 km |
Thẩm Dương | Vũng Tàu | 3.834 km |
Thời gian di chuyển từ Việt Nam sang Trung Quốc
Từ Việt Nam sang Trung Quốc hiện tại có các chuyến bay thẳng đến một số thành phố lớn. Như Bắc Kinh, Thượng Hải, Quảng Châu, Thành Đô,…
Chặng bay | Thời gian bay trung bình | |
Hà Nội – Bắc Kinh | 3 giờ 23 phút | |
Hà Nội – Thượng Hải | 3 giờ 5 phút | |
Hà Nội – Quảng Châu | 2 giờ 45 phút | |
Hà Nội – Thành Đô | 2 giờ 25 phút | |
Đà Nẵng – Thượng Hải | 3 giờ 30 phút | |
Đà Nẵng – Quảng Châu | 2 giờ 5 phút | |
Hồ Chí Minh – Thượng Hải | 5 giờ | |
Hồ Chí Minh – Quảng Châu | 3 giờ 45 phút |
Thời gian bay thẳng từ Việt Nam sang Trung Quốc ngắn nhất là 2 giờ 5 phút, ở chặng bay Đà Nẵng – Quảng Châu.
Khoảng cách giữa các thành phố ở Trung Quốc là bao nhiêu?
Bạn đã biết khoảng cách giữa các thành phố của Trung Quốc chưa?
Khoảng cách từ thành phố | Khoảng cách đến thành phố | Khoảng cách (km) |
Thượng Hải (Shanghai) | Bắc Kinh (Beijing) | 1070,67 |
Nam Sung (Tứ Xuyên) | Thái An (Sơn Đông) | 1185,86 |
Khai Phong (Hà Nam) | Vũ Hán (Hồ Bắc) | 467,92 |
Trùng Khánh (Trùng Khánh) | Thành Đô (Tứ Xuyên) | 268,77 |
Thiên Tân (Thiên Tân) | Thẩm Dương (tỉnh Liêu Ninh) | 605,48 |
Thập Yển (Hồ Bắc) | Cáp Nhĩ Tân (Hắc Long Giang) | 1990.88 |
Tây An (Thiểm Tây) | Lan Châu (Cam Túc) | 507,84 |
Quảng Châu (Quảng Đông) | Nam Kinh (Nam Kinh) | 1133,49 |
Thái Nguyên (Sơn Tây) | Vân Phù (Quảng Đông) | 1661,5 |
Trường Xuân (Cát Lâm) | Trường Sa (tỉnh Hồ Nam) | 2062.06 |
Tế Nam (Sơn Đông) | Đại Liên (tỉnh Liêu Ninh) | 475,27 |
Trịnh Châu (Hà Nam) | Thạch Gia Trang (Hà Bắc) | 372,58 |
Cát Lâm (Cát Lâm) | Hàng Châu (Chiết Giang) | 1613.27 |
Nam Xương (Giang Tây) | Thanh Đảo (Sơn Đông) | 925,65 |
Đường Sơn (Hà Bắc) | Tín Dương (Hà Nam) | 913,5 |
Ürümqi (Tân Cương) | Phủ Thuận (Tỉnh Liêu Ninh) | 2947,42 |
Lạc Dương (Hà Nam) | Hợp Phì (An Huy) | 547,3 |
Hàm Đan (Hà Bắc) | Tô Châu (Nam Kinh) | 816,68 |
Sán Đầu (Quảng Đông) | Bao Đầu (Nei Mông Cổ) | 2026,74 |
An Sơn (tỉnh Liêu Ninh) | Từ Châu (Nam Kinh) | 916,81 |
Phúc Châu (Phúc Kiến) | Quý Dương (Quý Châu) | 1255.51 |
Vô Tích (Nam Kinh) | Đại Đồng (Sơn Tây) | 1137,13 |
Hàm Dương (Thiểm Tây) | Hoài Nam (An Huy) | 791,21 |
Côn Minh (tỉnh Vân Nam) | Thâm Quyến (Quảng Đông) | 1187,12 |
Yết Dương (Quảng Đông) | Bảo Định (Hà Bắc) | 1705.59 |
Hướng dẫn di chuyển tới Trung Quốc – Trung Quốc cách Việt Nam bao nhiêu km
Quý khách chỉ cần gọi đến tổng đài đặt vé 1900 6695. Và nói rõ nhu cầu đặt vé máy bay đi Trung Quốc, họ tên chính xác người tham gia chuyến bay là đã có được tấm vé mà mình mong muốn.
Theo đó, thời điểm lý tưởng để đặt vé máy bay đi Trung Quốc là mùa xuân. Khi hoa anh đào ở một số thành phố như Vũ Hán, Côn Minh… Và mùa thu khi sắc đỏ vàng phủ khắp đất nước. Đây cũng là mùa cao điểm của du lịch Trung Quốc nên giá cả thường đắt đỏ. Mùa đông và mùa hè không thích hợp để di du lịch Trung Quốc. Khi thời tiết quá lạnh hoặc quá nóng. Nhưng quý khách có thể đặt được vé máy bay đi Trung Quốc giá rẻ và chi phí cho ăn uống và chỗ ở cũng rẻ hơn so với mùa du lịch cao điểm.
Phương tiện di chuyển tại Trung Quốc
Xe buýt
Xe buýt là phương tiện giao thông công cộng phổ biến nhất Trung Quốc. Ưu điểm của xe buýt là có các tuyến và các trạm cố định. Tài xế chuyên nghiệp, thời gian xuất phát ở bến đầu hay đến bến cuối cố định và sát nhau. Cách đi xe buýt ở Trung Quốc cũng không quá khác biệt so với Việt Nam. Nhưng một điều bạn cần lưu ý là hiện nay hầu hết xe buýt ở Trung Quốc đều áp dụng thanh toán bằng ví điện tử chứ không dùng tiền mặt. Giá vé xe buýt ở Trung Quốc thường là ¥2 RMB/chuyến. Và có phụ thu thêm với những tuyến xa hơn 10 km.
Tàu điện ngầm
Tàu điện ngầm là một công cụ đắc lực giúp các thành phố lớn giải tỏa ùn tắc giao thông. Tính đến cuối năm 2019, có 37 thành phố ở Trung Quốc đã có hệ thống tàu điện ngầm hoàn thiện là Bắc Kinh, Thiên Tân, Thượng Hải, Thâm Quyến, Trùng Khánh, Thành Đô, Trịnh Châu, Tô Châu, Vũ Hán,… và có 4 thành phố đang xây dựng là Thái Nguyên, Nam Thông, Thiệu Hưng và Lạc Dương.
Taxi
Xe taxi là một phần trong phương tiện giao thông công cộng. Cung cấp dịch vụ chở khách và cho thuê. Ưu điểm là hoạt động linh hoạt, dịch vụ thuận tiện và tốc độ nhanh. Nếu bạn không quen với đường xá ở Trung Quốc. Hoặc các tuyến đường của xe buýt, tàu điện ngầm, bạn có thể di chuyển bằng xe taxi để đến trực tiếp nơi mình muốn. Chi phí để đi taxi ở Trung Quốc cũng chỉ từ ¥10 RMB – ¥12 RMB cho 3 km đầu tiên và các km sau sẽ giảm dần.
Máy bay
Trung Quốc là một đất nước vô cùng rộng lớn. Nên để di chuyển nhanh chóng giữa các tỉnh thành thì máy bay là lựa chọn ưu tiên của người dân nơi đây. Và máy bay cũng đã trở thành một trong những phương tiện giao thông phổ biến tại đất nước này.
Những điều cần lưu ý khi đi du lịch Trung Quốc
- Tiếng Trung là ngôn ngữ chính tại Trung Quốc. Không phải ở mọi nơi đều có người nói tiếng Anh. Vì thế bạn nên học một số cụm từ giao tiếp cơ bản bằng tiếng Trung hoặc sử dụng ứng dụng dịch có thể giúp bạn giao tiếp dễ dàng hơn và thuận tiện hơn trong chuyến đi.
- Nhân dân tệ (CNY) là tiền tệ chính tại Trung Quốc. Nhiều nơi chấp nhận thanh toán bằng thẻ hoặc qua các ứng dụng di động như WeChat Pay và Alipay. Tuy nhiên để đảm bảo bạn vẫn nên mang theo tiền mặt (đã đổi sang tiền Trung Quốc), nhất là khi đi đến các khu vực ít phát triển hơn.
- Một số trang web và ứng dụng phổ biến như Google, Facebook, và Twitter sẽ không khả dụng ở Trung Quốc do các hạn chế về internet. Bạn có thể sử dụng VPN để truy cập các trang web này, nhưng hãy chú ý đến các quy định liên quan đến việc sử dụng VPN.
- Hệ thống giao thông công cộng ở các thành phố lớn của Trung Quốc rất hiện đại và hiệu quả, nhưng thỉnh thoảng sẽ đông đúc vào những giờ cao điểm. Nếu bạn sử dụng phương tiện taxi để di chuyển, hãy đảm bảo nó là xe taxi chính thức và có đồng hồ tính tiền rõ ràng.
Như vậy, khoảng cách địa lý giữa Việt Nam và Trung Quốc không phải là một con số cố định mà thay đổi tùy thuộc vào nhiều yếu tố.